Báo giá thang máng cáp điện mới nhất của BKVN

Tham gia
12/9/22
Bài viết
11
Biểu cảm được nhận
0
Tuổi
26
Địa chỉ
D04 – L01 An Phú Shopvilla – Phường Dương Nội – Qu
Website
bkvietnam.vn
Bách Khoa Việt Nam gửi thông tin báo giá thang máng cáp điện mới nhất tới quý khách hàng, đối tác trên toàn quốc. Với dây chuyền khép kín, tự động hoá, thường xuyên cập nhật các công nghệ hiện đại vào sản xuất, BKVN luôn đem đến các sản phẩm đáp ứng các tiêu chí về độ bền, an toàn, cứng vững, chống gỉ sét, và thẩm mỹ cao. Vì vậy, các sản phẩm của BKVN luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các công trình trên toàn quốc.
Báo giá thang máng cáp điện mới nhất của BKVN
Bảng báo giá này không phải cố định, sẽ thay đổi giá theo thị trường. Vì vậy Bách Khoa Việt Nam (BKVN) sẽ luôn cập nhật giá liên tục và chi tiết để quý khách hàng có thể nắm bắt được giá hiện thời của sản phẩm.
Bách Khoa Việt Nam có hệ thống nhà máy sản xuất với công nghệ kỹ thuật cao cùng đội ngũ hơn 500 nhân viên được đào tạo bài bản. Chúng tôi tạo ra các sản phẩm với công suất cực lớn, do đó giá thành các sản phẩm của chúng tôi luôn tự tin tốt nhất toàn quốc.
Đầu mụcĐơn giá theo độ dày tole
1.0mm 1.2mm1.5mm2mm
Thang cáp sơn tĩnh điện KT: 100×50 mm
Thang cáp, L=3000mm 55,100 59,200 71,100 91,300
Thang cáp sơn tĩnh điện KT 100×100 mm
Thang cáp, L=3000mm 83,100 89,200 107,300 137,600
Thang cáp sơn tĩnh điện KT 200×100 mm
Thang cáp, L=3000mm 90,600 97,300 117,000 150,100
Thang cáp sơn tĩnh điện KT 200×50 mm
Thang cáp, L=3000mm 62,600 67,300 80,900 103,800
Thang cáp sơn tĩnh điện KT 300×100 mm
Thang cáp, L=3000mm 98,200 105,400 126,800 161,300
Thang cáp sơn tĩnh điện KT 400×100 mm
Thang cáp, L=3000mm 105,700 113,500 136,500 172,400
Thang cáp sơn tĩnh điện KT 500×100 mm
Thang cáp, L=3000mm 113,300 121,600 146,300 183,500
BKVN hiện đang dần khẳng định vị thế trên thị trường cung cấp trọn gói vật tư công trình với các sản phẩm chất lượng cao, trong đó có các sản phẩm được nhiều khách hàng, đối tác lựa chọn tuyệt đối như: máng cáp điện, thang cáp, ống gió, van gió, van gió lửa và rất nhiều các sản phẩm hay phụ kiện khác.
Để đảm bảo chất lượng về sản phẩm, công trình khi thi công, các nhà thầu xây dựng khuyến cáo nên sử dụng sản phẩm của BKVN để có chất lượng công trình tối ưu nhất, Và để mua được các sản phẩm do chính nhà máy của BKVN và nhận được chính sách giá tốt nhất thị trường, quý khách hàng, đối tác hãy liên hệ ngay cho chúng tôi.
Tìm hiểu về khái niệm thang máng cáp
Thang máng cáp hay còn gọi là thang điện hay cable ladder – đây là loại thang giúp định hình đường đi và bảo vệ hệ thống dây cáp, dây dẫn điện trong các công trình xây dựng. Sản phẩm này đặc biệt áp dụng với các công trình lớn như khu chung cư, trường học, doanh nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, v.v.
Xét về mặt cấu tạo, thì sản phẩm này rất đơn giản, tóm gọn trong 03 phần chính:
  • Thang, máng cáp thẳng chứa cáp.
  • Các phụ kiện chuyển hướng kết hợp cùng hệ thống giá treo.
  • Giá đỡ (đây là thiết bị được ứng dụng phổ biến trong các công trình điện công nghiệp và điện dân dụng).
Thang máng cáp là gì?


Thang máng cáp là gì?

Ưu điểm của thang máng cáp
An toàn và tiết kiệm thời gian thi công
Sản phẩm được thiết kế để sắp xếp và quản lý dây cáp điện trong công trình, nhằm tối ưu hóa chất lượng hệ thống. Ngoài việc mang lại sự an toàn cho dây cáp và dây điện, nó còn giúp loại trừ các rủi ro xước, rách vỏ cáp.
Thời gian thi công và lắp đặt được rút ngắn đáng kể nhờ công cụ thi công đơn giản, phụ kiện đa dạng và thao tác chỉ bằng tay, dễ dàng tháo lắp.
So với các phương pháp truyền thống như đi dây bằng ống ghen, bắt trực tiếp hoặc đi dây âm tường, sản phẩm này mang đến nhiều ưu điểm vượt trội khi được lắp đặt trong các công trình lớn.
Tinh tế về mặt thẩm mỹ
Các mẫu thang điện được thiết kế với tinh tế, tạo nên vẻ gọn gàng và mang tính thẩm mỹ cao khi được sử dụng. Không chỉ đơn thuần là một phương tiện di chuyển, sản phẩm này còn được sử dụng để tạo điểm nhấn cho không gian với việc kết hợp với các vật liệu khác, tạo thành một thành phần quan trọng trong kiến trúc của công trình. Điều này mang lại một sự độc đáo riêng, tạo nét khác biệt và thu hút cho không gian.
Giảm chi phí thiết kế và lắp đặt hiệu quả
Tận dụng tiềm năng tiết kiệm chi phí và thời gian, hệ thống dây dẫn giúp giải quyết các vấn đề thiết kế và lắp đặt một cách đơn giản và hiệu quả hơn. Thay vì phải đối mặt với sự phức tạp của hệ thống ống dẫn cáp, việc sử dụng thang cho hệ thống dây dẫn giảm bớt việc cần sử dụng hộp nối cáp, kéo cáp và giá đỡ.
Không chỉ giúp tiết kiệm chi phí đáng kể, mà việc lắp đặt hệ thống dây dẫn cũng tiết kiệm thời gian đáng kể so với việc lắp đặt hệ thống ống dẫn cáp truyền thống. Bên cạnh đó, yêu cầu về kinh nghiệm của những thợ điện lắp đặt máng cáp điện cũng không cao như khi làm việc với hệ thống ống dẫn cáp truyền thống. Điều này mang lại sự thuận tiện và linh hoạt cho quá trình thi công và lắp đặt.
Các loại thang máng cáp phổ biến trên thị trường
Có nhiều loại thang phổ biến, mỗi loại đáp ứng các yêu cầu và điều kiện sử dụng khác nhau, mang lại sự linh hoạt và đáng tin cậy cho các dự án điện.
  • Thang mạ kẽm nhúng nóng là loại được phủ lớp kẽm bảo vệ trên bề mặt. Với khả năng chống ăn mòn tốt, chúng thường được sử dụng ở ngoài trời nơi mà yêu cầu chống ăn mòn cao.
  • Thang sơn tĩnh điện là loại sử dụng công nghệ sơn phủ tĩnh điện hiện đại. Với khả năng chống hoen gỉ, bền chắc và tạo hiệu ứng thẩm mỹ cao, đây được coi là lựa chọn hàng đầu của nhiều khách hàng.
  • Thang mạ kẽm điện phân cũng là loại được phủ lớp kẽm trên bề mặt, tuy nhiên chất lượng lớp bề mặt có thể không cao do lớp mạ mỏng, dễ bong tróc.
  • Thang inox có độ bền cao và ít bị ảnh hưởng từ môi trường xung quanh, vì vậy nó thường được ưu tiên sử dụng trong những nơi đòi hỏi yêu cầu cao.
  • ….
Với sự đa dạng về loại và tính năng, các loại thang máng cáp này đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.


Với sự đa dạng về loại và tính năng, các loại thang cáp này đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Tìm hiểu về máng cáp điện
Máng cáp điện là gì?
Máng cáp điện là vật liệu dùng để chứa các loại dây cáp điện. Phụ kiện này được sử dụng để bảo vệ và quản lý các dây cáp điện trong một tòa nhà, công trình xây dựng hoặc không gian công nghiệp.
Thiết bị này được thiết kế để giữ cho các dây cáp được sắp xếp và tổ chức một cách an toàn, đồng thời bảo vệ chúng khỏi các yếu tố bên ngoài như va đập, ẩm ướt, bụi bẩn hoặc tiếp xúc không mong muốn.
Máng thường có kiểu dáng dẹp và hình chữ U hoặc hình chữ L, cho phép cáp điện được đặt vào bên trong và che chắn bởi nắp đậy hoặc vật liệu bảo vệ. Thiết bị này không chỉ tạo điều kiện cho việc lắp đặt và bảo trì dễ dàng hơn mà còn giúp tạo ra không gian làm việc sạch sẽ, gọn gàng và an toàn.
Thông số kỹ thuật của máng cáp điện
Máng cáp điện có một vài thông số kỹ thuật cơ bản sau đây:
  • Vật liệu sản xuất: Tôn mạ kẽm, inox 201, 304, 316,…
  • Chiều dài tiêu chuẩn: 2500mm
  • Chiều rộng: Từ 50 đến 800mm hoặc theo yêu cầu sản xuất riêng
  • Chiều cao: Từ 50 đến 200mm hoặc theo yêu cầu sản xuất riêng
  • Độ dày tiêu chuẩn: 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm,….
  • Màu sắc: Trắng, xám, kem,…
Thông số kỹ thuật máng cáp điện


Thông số kỹ thuật máng điện
Các vật liệu chế tạo thang máng cáp điện
Trên thị trường hiện nay, các hệ thống thang cáp được sản xuất từ các vật liệu kim loại chống ăn mòn, mang đến tính bền và độ tin cậy cao. Có nhiều loại vật liệu được sử dụng như thép cacbon thấp, hợp kim nhôm, hay inox 304, đảm bảo khả năng chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt.
Bên cạnh đó, còn có những dòng thang máng cáp điện được làm từ kẽm hoặc được phủ lớp epoxy, tùy thuộc vào yêu cầu và môi trường lắp đặt cụ thể. Sự lựa chọn vật liệu sản xuất máng cáp phù hợp với môi trường sẽ đảm bảo tính ổn định và độ bền của hệ thống.
Nhôm
Các loại máng cáp làm bằng nhôm mang đến nhiều ưu điểm đáng chú ý. Đầu tiên, chúng có khả năng chống ăn mòn tốt, đảm bảo độ bền cao và tuổi thọ kéo dài. Không chỉ vậy, việc lắp đặt máng cáp nhôm cũng rất đơn giản và tiện lợi.
Một trong những ưu điểm nổi bật của loại thang cáp này là trọng lượng nhẹ. So với khay cáp, thang máng cáp nhôm chỉ chiếm khoảng 50% trọng lượng, giúp tiết kiệm công sức và tối ưu hóa quá trình lắp đặt. Đồng thời, do không nhiễm từ, máng cáp nhôm giảm thiểu rủi ro sự cố hư hỏng trong quá trình sử dụng, giúp người dùng tiết kiệm chi phí bảo trì một cách hiệu quả.
Chất liệu nhôm thông thường được sử dụng để sản xuất máng cáp là hợp kim dòng 6063. Với thành phần magie và silic thích hợp, chất liệu này có khả năng xử lý nhiệt tốt hơn, đồng thời đạt hiệu quả định dạng cấu trúc và kháng ăn mòn cao trong môi trường sử dụng đa dạng.
Đặc biệt, chất liệu nhôm này còn có lớp màng nhôm oxit tự phục hồi mạnh mẽ. Ngay cả trong môi trường có chứa nhôm, máng cáp nhôm vẫn giữ được độ bền vượt trội. Điều này chứng tỏ tính ổn định và độ tin cậy của máng cáp nhôm trong quá trình sử dụng.
Thép
Máng cáp thép là sản phẩm được chế tạo từ chất liệu thép cao cấp, sử dụng quy trình cuộn liên tục kết hợp ép đùn và tạo hình, nhằm tăng độ bền cơ học. Sự ưu ái của nhiều chủ đầu tư đối với máng cáp thép bắt nguồn từ độ bền vượt trội cùng chi phí đầu tư thấp.
Vật liệu thép không chỉ đem lại độ bền cao, mà còn mang đến tính linh hoạt trong thiết kế. Tuy nhiên, máng cáp thép cũng có một số “nhược điểm” như trọng lượng lớn, hiệu quả chống ăn mòn thấp và khả năng dẫn điện không cao.
Mức độ ăn mòn của máng cáp thép sẽ phụ thuộc vào môi trường lắp đặt cụ thể, có thể nhanh hoặc chậm. Đồng thời, việc có hay không có lớp phủ bảo vệ cũng sẽ ảnh hưởng đến độ bền của máng.
Thép không gỉ
Thang máng cáp được chế tạo từ thép không gỉ mang đến độ bền vượt trội trong mọi điều kiện môi trường. Sản phẩm này được sản xuất từ cuộn inox 304, 316 – những loại thép có khả năng chống lại hóa chất hữu cơ và vô cơ, cả trong điều kiện nhiệt cao và khi tiếp xúc với thuốc nhuộm.
Thành phần của thép không gỉ chứa ít carbon và nhiều nickel cùng với một lượng lớn chromium. Điều này mang lại cho máng cáp khả năng chống ăn mòn vượt trội, đồng thời cải thiện hiệu quả trong quá trình hàn.
Máng sơn tĩnh điện
Báo giá máng cáp sơn tĩnh điện là lựa chọn hàng đầu của nhiều khách hàng khi nhu cầu lắp đặt máng điện xuất hiện. Với lớp sơn tĩnh điện bên ngoài, loại máng này mang đến sự bảo vệ toàn diện và khả năng chống rò rỉ điện hiệu quả. Đặc biệt, khả năng chống gỉ sét vượt trội của máng sơn tĩnh điện càng làm tăng tính bền bỉ và độ tin cậy của sản phẩm.
Máng mạ kẽm
Máng được mạ kẽm bên ngoài không chỉ tạo ra một bề mặt bóng bẩy mà còn cung cấp khả năng chống gỉ sét và chống nước. Điều này đảm bảo rằng máng sẽ không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường và có thể sử dụng lâu dài mà không gặp vấn đề về mục tiêu bị ăn mòn.
Một ưu điểm đáng chú ý khác của máng mạ kẽm là khả năng chịu được nhiệt độ cao. Dù tiếp xúc với nhiệt độ cao trong quá trình vận hành, máng vẫn giữ được hình dạng và tính chất ban đầu mà không bị biến dạng. Điều này đảm bảo sự ổn định và an toàn cho hệ thống dây cáp điện.
Sự đa dạng về thiết kế chất liệu của các sản phẩm máng cáp trên thị trường hiện nay


Sự đa dạng về thiết kế chất liệu của các sản phẩm máng cáp trên thị trường hiện nay

Máng mạ kẽm nhúng nóng
Kết hợp giữa vật liệu nhôm và lớp mạ kẽm, máng mạ kẽm nhúng nóng có tuổi thọ cao và khả năng chống oxi hóa và ăn mòn. Lớp mạ kẽm bên ngoài tạo ra một lớp bảo vệ chắc chắn, ngăn chặn sự tác động của môi trường và các yếu tố khác. Điều này giúp máng duy trì tính chất ban đầu và tuổi thọ cao, đồng thời giảm thiểu việc thay thế hoặc bảo trì thường xuyên.
Tuy nhiên, điều đáng lưu ý là loại máng điện này có giá thành khá cao hơn so với các loại máng khác. Điều này phần nào phụ thuộc vào chất liệu và quy trình sản xuất phức tạp hơn. Tuy vậy, những ưu điểm vượt trội về độ bền và khả năng chống ăn mòn của máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là một lựa chọn hợp lý cho các dự án đòi hỏi tính ổn định và độ bền cao trong thời gian dài.
Máng cáp nhựa
Máng nhựa có nhiều tên gọi khác nhau như máng cáp nhựa, máng cáp điện nhựa, cable trays, trunking. Chức năng chính của máng nhựa là đỡ và thu gom các dây điện, giúp tạo ra một môi trường thẩm mỹ hơn và giảm sự lộn xộn của các dây cáp. Máng nhựa có khả năng chứa và bảo vệ các dây cáp khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì và sửa chữa.

Máng nhựa có sự linh hoạt với nhiều hình dạng khác nhau để phù hợp với địa hình và nhu cầu sử dụng. Có thể tìm thấy máng nhựa có hình dạng vuông, chữ U, chữ L hoặc các hình dạng cong, tùy thuộc vào cấu trúc và hệ thống điện cụ thể. Điều này giúp máng nhựa thích nghi với nhiều môi trường lắp đặt khác nhau và đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Hãy liên hệ với BKVN qua hotline 0967 50 50 30 để nhận bảng báo giá máng cáp điện nhựa nhé!
Các phụ kiện đi kèm với thang máng cáp điện
Trong quá trình lắp đặt, báo giá thang máng cáp điện, không thể thiếu các phụ kiện đi kèm, đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hiệu quả và hoạt động tốt của hệ thống. Các phụ kiện này không chỉ giúp việc lắp đặt dễ dàng hơn mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ và sự khoa học của máng cáp.
Một số phụ kiện đi kèm thang bao gồm: giá đỡ Eke, thanh V lỗ, thanh U lỗ, tấm bịt đầu, co máng cáp, bát kẹp, tê máng cáp, bu lông, ốc vít, và nhiều phụ kiện khác.
Những phụ kiện này không chỉ làm tăng tính linh hoạt và khả năng tương thích của hệ thống máng cáp, mà còn đảm bảo tính thẩm mỹ và đồng bộ trong thiết kế. Bên cạnh đó, khi xác định giá cả sản phẩm, cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau để đảm bảo tính chính xác và hợp lý của báo giá máng cáp điện. Dưới đây là các loại phụ kiện máng cáp điện thường được sử dụng và các chức năng:
Co vuông 90º (Horizontal Elbow 90º)
Co vuông 90º, hay còn được gọi là cút L. Đây là một phụ kiện có tác dụng chuyển hướng đi vuông góc. Với thiết kế hình vuông góc, co vuông 90º giúp điều chỉnh hướng di chuyển của cáp và tạo ra góc 90 độ.
Co vuông 90º (Horizontal Elbow 90º)

Co ngã 3 (Horizontal tee)
Co ngã 3, còn được gọi là cút T. Phụ kiện này thường được sử dụng để chia hệ thống máng thành ba hướng khác nhau, cùng nằm trên một mặt phẳng. Chức năng chính của co ngã 3 là tạo ra sự phân chia và chuyển hướng linh hoạt cho các đường cáp.
Co ngã 3 thường được kết hợp với phụ kiện co lên hoặc co xuống nhằm mục đích thay đổi hướng di chuyển của hệ thống máng. Từ đó cho phép đường cáp đi lên trên hoặc xuống dưới. Điều này giúp tối ưu hóa việc lắp đặt và sắp xếp máng trong các công trình.
Co ngã 3 (Horizontal tee)

Co chữ thập (Horizontal cross)
Co chữ thập, hay còn được gọi là ngã 4 máng cáp. Đây là một phụ kiện quan trọng được sử dụng để chia hệ thống máng thành 4 hướng khác nhau, tất cả đều nằm trên cùng một mặt phẳng. Chức năng chính của co chữ thập là tạo sự phân chia và điều hướng linh hoạt cho các đường cáp đi qua.
Co chữ thập (Horizontal cross)

Co lên (Internal riser)
Co lên hay còn được gọi là co bụng hoặc co trong. Phụ kiện này đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi hướng đi lên của hệ thống máng. Chúng được sử dụng để đổi hướng máng và chuyển đổi nó theo hướng lên trên.
Có nhiều loại co lên phổ biến, bao gồm co lên cút 90º và co vòng cung chuyển hướng đi lên. Mỗi loại co lên này có thiết kế và công dụng riêng để phù hợp với các yêu cầu và đặc điểm cụ thể của công trình.
Co lên (Internal riser)

Co xuống (External)
Co xuống còn được gọi là co lưng hoặc co ngoài. Bằng cách sử dụng co xuống, ta có thể tạo ra các góc vuông và định hình hệ thống máng theo ý muốn. Điều này giúp tối ưu hóa việc lắp đặt máng cáp điện trong các công trình, đảm bảo sự chính xác và đồng nhất trong việc định vị và kết nối các phần của máng.
Co xuống (External)

Giảm giữa (Offset reduce)
Giảm giữa được thiết kế để cung cấp một điểm kết nối trung gian giữa hai đoạn máng có kích thước khác nhau. Nó cho phép chuyển từ một đường máng lớn hơn sang một đường máng nhỏ hơn một cách mượt mà và hiệu quả. Điều này giúp giảm bớt không gian và tối ưu hóa việc lắp đặt trong các công trình.
Giảm giữa (Offset reduce)

Giảm phải (Right reduce)
Với mục đích tạo sự chuyển đổi mượt mà giữa các máng cáp có kích thước khác nhau, giảm phải đảm bảo khả năng kết nối linh hoạt và hiệu quả. Phần nối giảm, lệch về bên trái, cho phép máng thu nhỏ kích thước từ bên phải sang bên trái. Từ đó tạo ra sự chênh lệch về kích thước giữa hai đoạn máng.
Giảm phải (Right reduce)

Giảm trái (Left reduce)
Khi có tình huống mà số lượng dây cáp hoặc dây điện giảm xuống ở điểm cuối hệ thống, giảm trái được sử dụng để thu nhỏ kích thước bên trái của máng. Điều này giúp tối ưu hóa việc sử dụng máng cáp điện và tránh việc cài đặt một máng lớn hơn cần thiết, dẫn đến lãng phí không cần thiết.
Giảm trái (Left reduce)

Báo giá máng cáp điện
Máng cáp điện thường được chia theo kích thước và độ dày. Theo đó, báo giá sẽ có sự chênh lệch tùy theo kích cỡ. Ngoài ra, mức giá của loại vật liệu này giữa các đơn vị cung cấp cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá máng cáp điện phổ biến sau đây của BKVN:
Chiều dài tiêu chuẩn L=2500mmĐơn giá (VNĐ/ mét)
Độ dày của máng điện
Mã sản phẩm (WxH)1.0mm1.2mm1.5mm
Giá máng có chiều cao 50mm
Máng điện 50×5034.000 – 50.00042.300 – 64.00046.100 – 70.500
Máng điện 100×5047.500 – 57.50054.700 – 75.00060.500 – 83.750
Máng điện 150×5057.100 – 80.00066.100 – 92.50073.900 – 103.750
Máng điện 200×5068.700 – 93.75078.500 – 108.75087.300 – 122.500
Máng điện 250×5078.500 – 110.50091.900 – 124.500100.700 – 145.850
Máng điện
300×50
89.900 – 123.750103.300 – 143.750114.100 – 161.250
Máng điện 350×50100.000 – 115.500115.000 – 128.700127.000 – 157.500
Máng điện 400×50110.000 – 123.200127.000 – 142.200141.000 – 173.900
Giá máng điện có chiều cao 100
Máng điện 100×10068.000 – 93.75078.000 – 108.75087.000 – 122.500
Máng 150×10078.000 – 108.75091.000 – 126.250100.000 – 128.750
Máng 200×10089.000 – 123.750103.000 – 143.750114.000 – 161.250
Máng điện 250×100100.000 – 137.000115.000 – 165.000127.000 – 170.500
Máng điện 300×100110.000 – 153.125127.000 – 177.500141.000 – 198.750
Máng điện 350×100121.000 – 144.000140.000 – 164.000154.000 – 189.000
Máng điện 400×100131.000 – 155.000152.000 – 178.000168.000 – 205.000
Giá máng cáp điện phụ thuộc kích thước và độ dày
Báo giá máng cáp điện phụ thuộc kích thước và độ dàyNên sử dụng thang máng cáp loại nào?
Trên thị trường hiện nay, có ba loại thang cáp điện phổ biến mà khách hàng có thể lựa chọn: thang cáp sơn tĩnh điện, thang cáp mạ kẽm nhúng nóng và thang cáp inox 304. Tuy nhiên, mỗi loại thích hợp với các môi trường và vị trí lắp đặt khác nhau. Đây là những điểm cần chú ý để khách hàng có sự hài lòng khi lựa chọn:
  • Thang cáp sơn tĩnh điện là lựa chọn tốt nhất khi lắp đặt trong nhà. Loại thang này có độ chắc chắn tốt, nhưng không có khả năng chống oxy hóa cao. Do đó, trong môi trường không khắc nghiệt như trong nhà, đây là sự lựa chọn lý tưởng. Bên cạnh đó, thang cáp sơn tĩnh điện cũng có giá thành rẻ, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí hiệu quả.
  • Đối với lắp đặt ngoài trời, thang cáp mạ kẽm nhúng nóng là lựa chọn phù hợp nhất. Loại thang này có độ bền cao và khả năng chống chịu tác động từ môi trường. Tuy nhiên, giá thành của nó sẽ cao hơn so với thang cáp sơn tĩnh điện.
  • Đối với các vị trí lắp đặt có độ ẩm cao như nhà máy chế biến thực phẩm hoặc trong môi trường biển, thang cáp inox 304 vẫn là lựa chọn hàng đầu. Mặc dù có giá thành cao nhất trên thị trường, nhưng nó có khả năng ứng dụng vượt trội. Thang cáp inox 304 có khả năng chống han gỉ, chống mài mòn, chịu lực tốt, không cong vênh, đứt gãy khi sử dụng.
Thang máng cáp có tuổi thọ cao không?
Đây là câu hỏi mà Bách Khoa Việt Nam nhận được rất nhiều từ khách hàng khi tìm mua thang. Với đặc tính được tạo từ chất liệu tôn mỏng nhẹ, an toàn giúp cho sản phẩm có thể tránh được các tác động xấu từ ngoại cảnh. Chính điều này cộng thêm cấu tạo thông minh, giúp cho thang điện bền hơn so với những sản phẩm có tính năng tương đồng. Ngoài ra, đặc điểm thang cáp còn rất an toàn cho người sử dụng.
Báo giá thang máng cáp mới nhất tại BKVN


Báo giá thang máng cáp mới nhất tại BKVN

Báo giá thang máng cáp có dựa trên yêu cầu lắp đặt? Quy trình triển khai hệ thống có khó khăn, phức tạp và tốn kém không?
Trên thực tế, việc lắp đặt thang cáp rất đơn giản nhưng đòi hỏi tính chính xác ở mức cao. Do đó, nếu không chọn đúng đơn vị có chuyên môn và kinh nghiệm triển khai lâu năm thì sẽ rất dễ ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Tại Bách Khoa Việt Nam, chúng tôi áp dụng các quy tắc lắp đặt theo TCVN 9208: 2012 thuộc Bộ Khoa học Công nghệ. Điều này càng làm rõ tính quan trọng của việc đảm bảo các tiêu chuẩn lắp đặt thang máng cáp. Nội dung tiêu chuẩn lắp đặt được quy định rõ ở điều 6 và điều 7 như sau:
  • Sử dụng hệ thống khay và thang để bảo vệ các cáp điện tại phạm vi nhà xưởng số lượng cáp nhiều.
  • Lắp đặt hệ thống khay và thang cáp trước sau đó đặt cáp vào.
  • Tại một số địa điểm bắt buộc, hệ thống khay và thang cáp đều phải được lắp đặt với cút nối, tê, khâu chữ thập, thu hẹp, nắp đậy khay. Ngoài ra còn có một số phụ kiện khác.
  • Tuyến khay hoặc là thang cáp có chiều rộng không hơn 1200mm và phải có giá đỡ. Ngoài ra quang treo sau mỗi cự ly sẽ từ 1m cho đến 3m. Cự ly này đều phải được cấp quyền trước khi bắt đầu thi công.
  • Về phần giá đỡ hoặc quang treo thì phải được cố định tại kết cấu xây dựng. Nếu có thể thì hàn trực tiếp vào mã thép cấu tạo kết cấu bê tông của trần nhà.
  • Khay và thang phải đặt đủ độ rộng để các cáp ở bên trong lòng sẽ trải thành một lớp. Khoảng cách giữa hai cáp kể nhau phải đủ để có thể buộc cáp vào then ngang.
  • Vật liệu để làm là thép được mạ kẽm nóng. Hoặc là thép được phủ bên ngoài bằng vật liệu rỉ sét, chống ăn mòn.
  • Cáp trong khau và thang đều phải được sắp xếp theo thứ tự nhất định. Được phân nhóm khác nhau, tùy thuộc vào từng nhóm chức năng sau đó cố định lại bằng dây thắt nhựa.
  • Phần khay và thang phải đạt độ bền và độ cứng nhất định để có thể đỡ được cáp chứa bên trong khay và thang.
  • Khay và thang đảm bảo không được có cạnh sắc, mặt thô ráp hoặc ba via để không làm hỏng được lớp vỏ bên ngoài của thang. Trong khi lắp đặt, vít và bulong không được phép nhô lên khỏi mặt trong của máng cáp.
  • Tại vị trí có dùng cút, tê, khẩu chữ thập,…thì tuyến khay hoặc là thang cáp phải được đảm bảo tính liên tục về điện. Những bộ phận tiếp đất thì không được dùng khay hoặc là thang.
  • Phải bố trí giá đỡ chắn chắn tại những nơi có cáp từ trong khay hoặc là nơi thang luồn vào ống dây.
  • Tại những vị trí khay hoặc là thang cáp có nguy cơ tích lũy bụi hoặc vật liệu dễ rơi vào thì phải bố trí mái che, ống gió, quạt gió….
  • Ngoài ra, một số vị trí nước mưa có thể xâm nhập thì phải bố trí thang máng cáp theo biện pháp ngăn chặn nước từ bên ngoài.
  • Về tuyến thang thẳng đứng đều phải được bố trí nắp kim loại bảo vệ để chống ăn mòn và hạn chế tác hại từ bên ngoài.
  • Khay và thang phải được tiếp đất và nối với mặt đất bằng dây gần nhất. Tuyến khay và thang dài thì nối với đất sau mỗi khoảng nhất định.
  • Phải cố định cáp vào then ngang sao cho chắc chắn. Cáp càng to thì khoảng cách buộc cố định phải càng ngắn.
  • Nắp khay, thang, máng cáp và các phương tiện bảo vệ phải được trang bị tháo lắp dễ dàng.
  • Đảm bảo khả năng cách nhiệt của các phòng, những nơi có lỗ thông chênh lệch nhiệt độ phải được bịt kín.
  • Có thể dùng hộp cáp để đựng dây cũng như cáp điện tại những vị trí không lượng dây và cáp không nhiều. Hộp cáp phải được làm bằng kim loại bền chắc.
  • Hộp cáp phải trang bị nắp đậy theo đúng chiều dài của hệ thống. Về phần nắp đậy phải đảm bảo dễ tháo lắp, không có mối nối đặc biệt ở đoạn xuyên tường.
Quy trình tạo ra các sản phẩm thang cáp, thang máng cáp tại BKVN
Quy trình tạo ra các sản phẩm thang cáp tại BKVN6 Yếu tố cấu thành giá sản phẩm thang máng cáp điện
Có một số tiêu chí để tính toán và xây dựng bảng báo giá thang máng cáp điện mà quý khách hàng cần lưu ý:
Kích thước thang
Kích thước của thang cáp, được đo bằng mét, bao gồm chiều dài, chiều rộng và độ dày của tole.
  • Đầu tiên, chiều dài của thang cáp đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức giá thang máng cáp. Khi đặt hàng, khách hàng cần xác định chiều dài mà họ cần cho thang cáp. Độ dài này có thể được điều chỉnh theo yêu cầu cụ thể của từng dự án, và nó sẽ ảnh hưởng đến mức giá cuối cùng của sản phẩm.
  • Thứ hai, chiều rộng của thang cáp cũng là yếu tố quan trọng. Chiều rộng này sẽ xác định khả năng chứa dây và cáp điện trong thang cáp. Đối với những ứng dụng có nhu cầu lưu trữ dây và cáp lớn, thang cáp có chiều rộng lớn sẽ có giá cao hơn so với những loại thang cáp nhỏ hơn.
  • Cuối cùng, độ dày của tole cũng sẽ ảnh hưởng đến giá trị của thang cáp. Độ dày này được đo bằng đơn vị milimet, và nó cung cấp độ cứng và độ bền cho thang cáp. Thường thì thang cáp có độ dày lớn hơn sẽ có khả năng chịu tải và chống biến dạng tốt hơn, nhưng cũng đi kèm với mức giá cao hơn.
Ví dụ:
  • Thang điện 50×50
  • Thang điện 60×40
  • Thang điện 75×50
  • Thang điện 100×50
  • Thang điện 100×75
  • Thang điện 100×100
  • Thang điện 150×50
  • Thang điện 150×75
  • Thang điện 150×100
  • Thang điện 200×50
  • Thang điện 200×75
  • Thang điện 200×100
  • Thang điện 250×50
  • Thang điện 250×75
  • Thang điện 250×100
  • Thang điện 300×50
  • Thang điện 300×75
  • Thang điện 300×100
  • Thang điện 350×50
  • Thang điện 350×75
  • Thang điện 350×100
  • Thang điện 400×50
  • Thang điện 400×100
  • Thang điện 400×150
  • Thang điện 500×50
  • Thang điện 500×100
  • Thang điện 500×150
  • Thang điện 600×100
  • Thang điện600x150
  • Thang điện 600×200
  • Thang điện 800×100
  • Thang điện 800×150
  • Thang điện 800×200
  • Thang điện 1000×100
  • Thang điện 1000×150
  • Thang điện 1000×200
Phụ kiện thang máng cáp
Các phụ kiện đa dạng của thang cáp gồm những mục sau đây, sẽ giúp tạo thành báo giá thang máng cáp điện.
  • Nối đứng dạng bản lề: Cho phép nối các phần thang cáp theo hướng đứng, tạo nên sự liên kết vững chắc giữa các phần máng cáp.
  • Nối ngang dạng bản lề: Được sử dụng để nối các phần thang cáp theo hướng ngang, tạo ra sự kết nối linh hoạt giữa các đoạn máng cáp.
  • Bát kẹp: Dùng để cố định máng cáp vào các vị trí cần thiết, đảm bảo máng cáp không bị lỏng lẻo và đảm bảo tính chắc chắn của hệ thống.
  • Tấm bịt đầu: Được sử dụng để đóng kín đầu máng cáp, ngăn ngừa bụi, chất thải hoặc động vật xâm nhập vào hệ thống.
  • Co lên và co xuống: Các loại co này giúp thay đổi hướng của máng cáp theo độ cao hoặc độ thấp, tạo điểm uốn cong và giúp máng cáp dễ dàng đi qua các vị trí khác nhau.
  • Co ngang: Được sử dụng để tạo sự kết nối ngang giữa các đoạn máng cáp, giúp hướng dẫn cáp đi qua các khu vực ngang như tường, sàn, hoặc trần nhà.
  • Tê ngang: Được sử dụng để tạo nhánh cho máng cáp, cho phép chia hướng đi cho cáp trong quá trình lắp đặt.
Loại thang máng cáp sử dụng
Có nhiều loại thang cáp hấp dẫn và đa dạng để lựa chọn, đáp ứng các yêu cầu khác nhau của dự án. Dưới đây là một số loại thang phổ biến:
  • Thang sơn tĩnh điện
  • Thang mạ kẽm nhúng nóng
  • Thang inox
Yêu cầu thêm về đặc điểm khác của thang
Ngoài các yếu tố cơ bản như chức năng và loại thang, còn có một số yêu cầu thêm về đặc điểm khác của thang cáp để đáp ứng nhu cầu thiết kế và thẩm mỹ của dự án. Dưới đây là một số yêu cầu đặc biệt có thể được xem xét:
  • Màu sắc
  • Kiểu dáng
  • Chất liệu
  • Độ bền
Các yếu tố tạo thành bảng báo giá thang máng cáp
Các yếu tố tạo thành bảng báo giá thang máng cápChính sách bảo hành sau bán
Chính sách bảo hành sau bán là một yếu tố quan trọng trong việc xác định báo giá thang máng cáp. Chính sách này đảm bảo rằng khách hàng sẽ nhận được sự hỗ trợ và đảm bảo chất lượng sau khi mua sản phẩm. Chính sách bảo hành bao gồm:
  • Thời gian bảo hành
  • Phạm vi bảo hành
  • Quyền lợi của khách hàng
  • Điều kiện bảo hành
Chi phí lắp đặt
Trước khi quyết định lựa chọn thang cho công trình của mình, khách hàng nên xem xét cẩn thận đến các yếu tố chi phí lắp đặt cùng với báo giá thang máng cáp. Điều này giúp khách hàng đưa ra quyết định thông minh và tiết kiệm trong việc đầu tư vào hệ thống thang máng cáp điện.
Lý do khách hàng nên mua sản phẩm của Bách Khoa Việt Nam
Trên phạm vi toàn quốc, Bách Khoa Việt Nam được biết đến là đơn vị sản xuất thang cáp điện, van gió, ống gió, ống gió chống cháy, tủ điện… uy tín, nhiều kinh nghiệm với báo giá cạnh tranh trên thị trường. Chúng tôi có các thế mạnh về:
  • Nhà máy quy mô lớn với dây chuyền sản xuất hiện đại, minh bạch. BKVN luôn áp dụng các phương thức sản xuất mới để tối ưu và mang đến sản phẩm chất lượng nhất cho khách hàng.
  • Đội ngũ nhân công với hơn 500 kỹ thuật viên, nhân viên được đào tạo bài bản, chuyên sâu luôn sẵn sàng phục vụ mọi khách hàng trên cả nước với cái tâm làm nghề và kiến thức chuyên môn vững.
  • Quy trình làm việc minh bạch, rõ ràng. Hệ thống kênh phân phối uy tín trên toàn quốc.
  • Chính sách báo giá cạnh tranh. Đặc biệt, với thang máng cáp chúng tôi tự tin là đơn vị cung cấp báo giá thang máng cáp điện tốt nhất trên thị trường hiện nay. Bên cạnh đó, các chính sách bảo hành sau bán cũng đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
  • Sản phẩm chất lượng, đảm bảo tính an toàn và cực kỳ bền vững cho mọi công trình.
  • Kinh nghiệm triển khai dày dặn với hơn 500 dự án, công trình lớn nhỏ trên toàn quốc.
Nhà máy Bách Khoa Việt Nam
Nhà máy Bách Khoa Việt Nam
Trong những năm qua, Bách Khoa Việt Nam đều nhận được những phản hồi tích cực từ nhiều khách hàng cho các công trình từ nhỏ đến lớn. Nếu quý khách hàng đang cần tư vấn thêm thông tin về sản phẩm, báo giá thang máng cáp, thang cáp hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0967 50 50 30
Bên cạnh đó, nếu quý khách hàng quan tâm đến những sản phẩm phòng cháy, chữa cháy thì sản phẩm ống gió chống cháy của BKVN là sản phẩm đạt chuẩn về an toàn PCCC hội tụ đủ các yếu tố khắt khe nhất trong công tác kiểm định.
Giải đáp những thắc mắc về báo giá thang máng cáp điện
Tuổi thọ của máng sơn tĩnh điện ở công trình là bao lâu?
Máng cáp sơn tĩnh điện là một lựa chọn lý tưởng để bảo vệ và duy trì hệ thống dây cáp trong công trình với tuổi thọ lên đến 15 – 20 năm. Với bề mặt được mạ kẽm và sơn tĩnh điện, máng sẽ không bị rỉ sét hoặc ăn mòn khi sử dụng trong môi trường trong nhà. Độ bền của máng điện cũng phụ thuộc vào quy trình sản xuất, bao gồm xử lý bề mặt vật liệu thép, phụ gia và loại bột sơn được sử dụng.
Tuy nhiên, để tận hưởng thời gian sử dụng lâu nhất của máng điện, quý khách hàng cần lưu ý lắp đặt chỉ trong các môi trường khô ráo và tránh ẩm ướt. Điều này đảm bảo rằng máng sẽ không bị ảnh hưởng bởi tác động của độ ẩm và tiếp tục hoạt động một cách hiệu quả trong thời gian dài.
Quy trình sản xuất máng điện có nhanh không?
Thông thường tiến độ gia công phôi máng cáp từ thép tấm và phủ lớp sơn tĩnh điện có thể hoàn thành trong khoảng thời gian 2 – 3 ngày.
Độ dày của máng điện là bao nhiêu?
Độ dày của máng cáp có sẵn trong nhiều loại khác nhau để phù hợp với nhu cầu và yêu cầu cụ thể của từng công trình. Các loại máng có độ dày khác nhau như: Tole 1.0, 1.2, 1.5, 2.0. Mỗi loại máng có độ dày riêng để đáp ứng các yêu cầu về cơ học, khả năng chịu lực và độ bền cần thiết.
Báo giá thang máng cáp điện có rẻ không?
Bảng giá của máng điện có thể dao động tùy thuộc vào các yếu tố như phân loại, độ dày, kích thước và vật liệu sử dụng. Quý khách hàng nên tìm hiểu kỹ thông tin về sản phẩm và so sánh giá cả từ các nhà cung cấp khác nhau để có sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.
Hãy liên hệ với BKVN qua số điện thoại 0967 50 50 30 để được tư vấn về sản phẩm, báo giá thang máng cáp điện cụ thể. Chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách hàng giải pháp tốt nhất với mức giá hợp lý.
Lời kết
Thông qua bài viết trên, BKVN hy vọng rằng quý khách hàng sẽ nắm được báo giá thang máng cáp, báo giá máng cáp điện hiện nay và một số thông tin khác về vật liệu này. Nếu quý khách hàng có nhu cầu mua các loại máng điện có thể liên hệ với công ty Bách Khoa Việt Nam qua những thông tin sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THIẾT BỊ BÁCH KHOA VIỆT NAM
  • Trụ sở chính: Số 10-A16, KĐT Geleximco A, Đại Lộ Thăng Long, An Khánh, Hoài Đức, TP. HN – 0967 50 50 30
  • Nhà máy KV phía Bắc: Thôn Lập Thành, Đông Xuân, Quốc Oai, Hà Nội
  • Khu vực phía Nam: Tầng 08, Tòa nhà Pearl Plaza, số 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM – 093 146 8833
  • Nhà máy KV phía Nam: Khu Phố 8, Uyên Hưng, Tân Uyên, Bình Dương
  • Email: baogia@bkvietnam.vn
  • Website: https://bkvietnam.vn/
  • Kênh Youtube: Video sản xuất Ống gió, Thang cáp
 
Top